Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại ống có thể dùng vào mục đích dẫn nước sinh hoạt, nước thải. Nhưng vì sao lại nên chọn ống nhựa dẫn nước thay vì ống hợp kim? Cách sửa sự cố về ống nhựa dẫn nước đơn giản nhất. Hãy đọc nội dung dưới đây để biết câu trả lời đầy đủ nhất nhé.
Thông tin về ống nhựa dẫn nước
Vì sao nên chọn ống nhựa dẫn nước thay cho ống hợp kim?
Để bảo vệ sức khỏe cho mọi thành viên trong gia đình thì việc sử dụng loại ống dẫn có chất lượng tốt vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số lý do nên chọn ống nhựa bởi :
- Ống dẫn nước bằng nhựa sẽ có độ ổn định cao hơn nhờ khả năng chịu lực bền bỉ, khả năng chịu nhiệt và cách âm hoàn hảo.
- Việc sử dụng ống nước bằng nhựa còn có thể ngăn ngừa được các loại hóa chất gây ăn mòn giúp bảo vệ sức khỏe tốt hơn.
- Mặt khác, ống nhựa còn có trọng lượng khá nhẹ nên giúp cho việc vận chuyển và lắp đặt trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm công sức hơn.
Lựa chọn và sử dụng ống nhựa để dẫn nước được coi là một quyết định đúng đắn. Bởi nó sẽ giúp bạn giảm thiểu tối đa việc sửa chữa và thậm chí là nhiễm phải độc tố từ các loại ống dẫn nước hợp kim.
Một số kí hiệu của ống nhựa
Ống nhựa có các đơn vị đo sau đây: Inch (‘’) , DN(A), phi (mm).
Phi (mm): Đường kính ở ngoài danh nghĩa
Đây là đơn vị thường được dùng ở Việt Nam: Phi 21 có nghĩa đó là 21mm. Thực tế ở trong sử dụng nhiều người thường nhầm rằng ống phi 21 có nghĩa là đường kính ở ngoài là đúng đủ 21mm.
Lưu ý : để hạn chế được các sự cố về ống nước, bạn nên chọn đúng ống dẫn nước có đường kính phù hợp với các thiết bị van khóa nước. Ví dụ loại ống dẫn nước phi phù hợp với van khóa nước phi 21.
Trong các hệ thống ống dẫn nước thường dùng các loại sau:
STT | TÊN GỌI | ĐƯỜNG KÍNH |
1 | Ống nhựa phi 8 | 8 mm |
2 | Ống nhựa phi 10 | 10 mm |
3 | Ống nhựa phi 16 | 16 mm |
4 | Ống nhựa phi 21 – 25 | 21-25 mm |
5 | Ống nhựa phi 32, 34 | 32-34 mm |
6 | Ống nhựa phi 42 | 42 mm |
7 | Ống nhựa 48 | 48 mm |
8 | Ống nhựa 49 | 49 mm |
9 | Ống nhựa phi 60 | 60 mm |
10 | Ống nhựa phi 75 | 75 mm |
11 | Ống nhựa phi 90 hay ống nhựa d90 | 90 mm |
12 | Ống nhựa 150 | 150 mm |
13 | Ống nhựa phi 200 | 200 mm |
14 | Ống nhựa bình minh phi 300 | 300 mm |
15 | Ống nhựa phi 500 | 500 mm |
DN (Diameter Nominal) là: Đường ống danh định
Đây là một ký hiệu theo tiêu chuẩn của Châu Âu. Đối với các nước Bắc Mỹ và United Kingdom thì sẽ có ký hiệu là NPS (Nominal Pipe Size).
DN không phải đó là đường kính trong hay ngoài của ống nhựa PVC mà chỉ là khái niệm tương đối về kích thước của một loại đường ống nhựa. Thường được sử dụng với đường ống nhựa có hệ inch. Ví dụ: DN25, Dn50, DN100 thì tương đương với kích thước là 1inch, 2inch, 4inch.
Inch(‘’) : Đây là đơn vị thường được sử dụng (1inch = 24,5mm)
Ống nhựa khác hệ tiêu chuẩn đường kính (hệ inch, hệ mét…) là không thể lắp đặt chung với nhau được. Nguyên nhân do không có sự tương thích về các thông số đường kính ngoài của ống nhựa với đường kính ở trong của phụ tùng ống. Ống và phụ tùng ống sẽ có cùng một hệ tiêu chuẩn đường kính thì hoàn toàn tương thích và lắp lẫn được với nhau một cách dễ dàng.
Tiêu chuẩn ống nhựa
TCVN 10097-2:2013 có quy định như sau:
Vật liệu để sản xuất ống và phụ kiện phải là nhựa Polypropylen (PP) .
Tiêu chuẩn này được áp dụng với 4 loại Polypropylen sau:
+ Homopolyme polypropylen: PP-H ( loại 1)
+ Copolyme khối polypropylen: PP-B ( loại 2)
+ Copolyme ngẫu nhiên Polypropylen: PP-R ( loại 3), loại thường được dùng làm ống dẫn nước nóng lạnh trong các công trình xây dựng hiện nay
+ Copolyme ngẫu nhiên Polyprolylen với độ kết tinh thay đổi PP-RCT (được xem như loại 4)
Trong đó:
PP-H: bao gồm tất cả các homopolyme polypropylen;
PP-B: bao gồm các copolyme “khối” propylen nhiệt dẻo có không nhiều hơn 50% monome (hoặc các monome) olefin khác. Không có nhóm chức khác ngoài nhóm olefin, được đồng trùng hợp với propylen;
PP-R: bao gồm copolyme ngẫu nhiên propylen nhiệt dẻo có không nhiều hơn 50% monome (hoặc các monome) olefin khác.Không có nhóm chức khác ngoài nhóm olefin, được đồng trùng hợp với propylen;
PP-RCT: bao gồm copolyme ngẫu nhiên propylen nhiệt dẻo có không nhiều hơn 50% monome (hoặc các monome) olefin khác. Không có nhóm chức khác ngoài nhóm olefin, được đồng trùng hợp với propylen;
Các tiêu chuẩn đường kính ống PVC, HDPE
Ống nhựa và phụ tùng ống ở trên thế giới được áp dụng với nhiều tiêu chuẩn sản xuất khác nhau tùy vào từng quốc gia. Tại thị trường Việt Nam hiện nay, ống và phụ tùng ống nhựa sẽ được bao gồm có 4 loại tiêu chuẩn đường kính:
- Đường kính hệ inch là (tiêu chuẩn: BS 3505, ISO 1452,…, được sử dụng phổ biến ở tại miền Nam và miền Trung).
- Đường kính hệ mét là (tiêu chuẩn: ISO 4422, ISO 1452,…, được sử dụng phổ biến ở tại miền Nam).
- Đường kính hệ mét theo Phụ lục C của TCVN 8491 đó là(phù hợp: TCVN 8491, chỉ sử dụng phổ biến ở tại miền Bắc).
- Đường kính hệ JIS là (sản phẩm có xuất xứ từ Nhật, Đài Loan, Thái Lan, Singapore,…)
Các loại ống nhựa
1/ Ống nhựa HDPE: ống cấp nước
HDPE có tên đầy đủ là Hight Density Poli Etilen. Chúng được trùng phân từ poli Etilen (có tỉ trọng cao) dưới áp suất thấp với các hệ xúc tác như crom/silic catalyst… Thường được dùng sản xuất túi nilon, ống nhựa HDPE, vật dụng bằng nhựa…
Ống nhựa HDPE chịu được nhiệt độ bao nhiêu?
Ống HDPE: Có khả năng chịu được áp suất 16 Bar ở nhiệt độ 200oC, độ bền cơ học và độ chịu va đập cao. Sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật độ bền không dưới 50 năm.
Ống HDPE rất bền, không bị gỉ, không bị tác dụng bởi các dung dịch muối, axit và kiềm, kể cả nước mưa axit cũng không ảnh hưởng tới loại ống này.
Ở nhiệt độ –40◦C ống HDPE vẫn chịu được lửa và chịu được độ va đập tốt so với các ống nhựa khác. Nhiệt độ bắt lửa của nhựa HDPE là 327◦C. Ống HDPE có đặc tính chịu uốn lệch rất tốt và có sức chịu biến dạng dưới loại tải cao.
Ngoài ra, loại ống nhựa gân xoắn HDPE có độ uốn dẻo cao. Cho phép ống di chuyển theo từng sự kiến tạo của mặt bằng đất thi công (do đất trượt hay động đất) mà không bị gãy hay vỡ ở các đầu mối hàn nối.
Ưu điểm
- Có khả năng chịu được áp suất 16 Bar ở nhiệt độ 200 độ C
- Có độ bền cơ học và chịu sự va đập cao, tuổi thọ lên đến 50 năm nếu sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kháng được các chất như: Sunphat, Clorua,.. hoặc những chất thường gặp trong nguồn nước giếng khoan. Đảm bảo an toàn cho con người theo quy chuẩn quốc tế
- Tính thẩm mĩ cao
- Tính dẫn nhiệt rất thấp
Nhược điểm
Nhược điểm lớn nhất là khi ghép nối yêu cầu phải có các thiết bị hàn gia nhiệt chuyên dụng gây khó khăn cho việc lắp đặt.
2/ Ống nhựa PPR : cấp nước
Ống nhựa PPR được sản xuất từ hợp chất nhựa Polypropylene Random Copolymer, PP-R80. Trong đó PPR là loại polyme (Vật liệu cao phân tử) được đồng trùng hợp ngẫu nhiên từ hai loại monome (Hợp chất thấp phân tử) là ethylene (E) và propylene (P) nên sản phẩm từ vật liệu PPR sẽ kết hợp được đặc tính đàn hồi tốt, chịu mài mòn, chịu áp lực, va đập và chịu ăn mòn của PP (Polypropylene) và đặc tính mềm dẻo của PE (Poly Ethylene).
Đặc điểm
Ống PPR: có khả năng chịu được áp suất 20 Bar ở nhiệt độ 900oC, tính cơ học cao, chịu được ứng suất cơ học tốt. Kể cả chấn động mạnh cũng như động đất. Tuổi thọ của ống PPR từ 50 năm đến 70 năm.
Ống nhựa PPR được làm từ Polypropylene Random Copolymers. Là loại nhựa “sạch” nên Châu Âu và hầu hết các nước tiên tiến trên thế giới đã sử dụng ống PPR cho hệ thống cấp nước.
Tuổi thọ cao, không gây tiếng ồn khi dòng nước chảy qua mùi vị trung tính, an toàn vật lý, chống lại hóa chất, không gây ô nhiễm, sự ổn định ở nhiệt độ cao, chống lại các Ion kim loại, Nối ống và phụ kiện bằng phương pháp hàn POLY. Bởi thế mối nối là nơi chịu áp lực và bền nhất của hệ thống ống PPR và đường kính bên trong của ống không bị nhỏ lại tại mối hàn nên ống và phụ tùng ống PP-R.
Ống nhựa PPR có dán keo được không?
Đặc điểm của ống PPR chịu được hoá chất nên không có dung môi nào được dùng để làm keo dán ống PPR. Để nối ống PRR với nhau thông thường sử dụng phương hàn bằng nhiệt. Không dùng keo dán để dán ống PPR vì keo dán không dính trên bề mặt của nhựa PPR bằng phương pháp hàn đối đầu để nối lại với nhau.
Quy cách ống PPR
1 ống PPR dài bao nhiêu m?
Chiều dài 1 cây ống nhựa luôn có một chiều dài đồng nhất. Không chỉ ở tại hãng mà hầu hết các hãng sản xuất đều lựa chọn chiều dài này làm quy chuẩn. Đó là từ 4 m – 6 m – 8m. Đây là chiều dài lý tưởng để vận chuyển cũng như lắp đặt tại các căn nhà ở việt nam.
Các loại ống PPR
Ống PPR có 4 loại:
- PN10 dùng cho nước lạnh
- PN16 dùng chung cho cả nước lạnh và nước nóng
- PN20 dùng riêng cho nước nóng
- PN25 dùng cho các trường hợp đặc biệt chịu áp suất cao hay vùng có khí hậu lạnh.
Tiêu chuẩn ống nhựa PPR
Ngoài tiêu chuẩn chung về ống nhựa thì ống PPR còn phải có yêu cầu: Khi nhìn không phóng đại, bề mặt bên trong và bên ngoài ống phải nhẵn, sạch và không có vết xước, vết nứt và các khuyết tật bề mặt khác làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này. Vật liệu không được chứa các tạp chất nhìn thấy. Cho phép có sự thay đổi nhỏ về màu sắc. Các đầu ống phải được cắt sạch và vuông góc với trục của ống.
Ưu điểm
- Tính cơ học cao, chịu được ứng suất cơ học tốt và có thể chịu được nhiệt độ lên đến 950 độ C của áp suất 20 Bar
- Có độ bền vượt trội hơn so với các loại ống nhựa khác với tuổi thọ lên đến 50-70 năm.
- Tính dẫn nhiệt rất thấp.
- Bề mặt trong ống rất nhẵn, ngăn ngừa sự mọc rong rêu hoặc lắng đọng vôi trên thành ống.
- Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nước uống được thẩm định bởi các tiêu chuẩn quốc tế
- Tính thẩm mỹ cao, màu sắc hài hòa
Nhược điểm
Loại ống này cũng cần phải có thiết bị ghép nối chuyên dụng và đồng là giá bán cao hơn so với các loại ống nhựa khác.
3/ Ống nhựa CPVC : ống dùng cho hệ thống nước nóng lạnh
Ống nhựa CPVC ( Chlorinated Polyvinyl Chloride) là một loại polymer được phát triển từ năm 1958 trên cơ sở phản ứng Clo hóa PVC, nâng hàm lượng Clo từ 56.7%( trong PVC) lên đến 67 – 73 %( trong CPVC). Do đó cải thiện đáng kể khả năng chịu nhiệt, kháng cháy và độ bền cơ học của CPVC đối với môi trường. Đặc biệt là những tác nhân ăn mòn như các dung dịch axit mạnh, kiềm mạnh, muối, chất oxi hóa.
Đặc điểm
Ống và phụ kiện Superpipe được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 15877:2009.
Thông số kỹ thuật
Chỉ tiêu cơ – lý |
Giá trị |
Đơn vị |
Khối lượng riêng |
1,56 |
g/cm3 |
Độ bền kéo |
≥50 |
Mpa |
Độ bền va đập |
≤10 |
%TIR |
Nhiệt hóa mềm Vicat |
≥115 |
oC |
Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc |
≤5 |
% |
Ứng suất thiết kế |
10 |
MPa |
Độ dẫn nhiệt |
0,16 |
W/(m.K) |
Chỉ số oxy giới hạn |
60 |
% |
Nhiệt độ làm việc tối đa |
95 |
oC |
Khả năng chịu hóa chất
Khả năng chịu hóa chất |
Rất tốt |
Tốt |
Khá |
Kém |
Đối với dung dịch acid mạnh |
X |
|
|
|
Đối với dung dịch kiềm mạnh |
X |
|
|
|
Đối với dung dịch muối |
X |
|
|
|
Đồi với chất oxi hóa mạnh |
|
X |
|
|
ĐƯỜNG KÍNH ỐNG: F 20mm tới F160mm.
Màu sắc ống: Màu trắng sữa.
Ưu điểm
Ống CPVC có các ưu điểm như trọng lượng nhẹ, độ linh động cao, cứng và chịu ăn mòn (hóa chất) rất tốt. CPVC có khả năng làm việc tốt với các hóa chất như Axit, bazơ, các hợp chất hữu cơ và nhiều hóa chất ăn mòn khác. CPVC có khả năng làm việc với các hóa chất tại nhiệt độ cao tốt hơn UPVC rất nhiều lên tới 95°C (làm việc liên tục) hoặc 110°C (trong thời gian ngắn), do đó CPVC thường được dùng để vận chuyển nước nóng, phân phối các hóa chất nóng hoặc đường ống xả thải ở nhiệt độ cao.
Đây là loại vật liệu bền, chống chịu oxy hóa và UV rất tốt nên CPVC thường được tin dùng trong các ứng dụng hóa chất ăn mòn và ở nhiệt độ cao với chi phí lắp đặt và bảo trì thấp.
4/ Ống nhựa PVC/ UPVC
Ống nhựa PVC có tên đầy đủ là Poly(vinyl chloride), được viết tắt là PVC. Loại này gồm hai loại là ống nhựa PVC cứng (hay còn gọi là ống uPVC) và ống nhựa PVC mềm.
Về thành phần
Ống nhựa PVC cứng không dùng chất hóa dẻo trong công thức phối trộn. Thành phần phối trộn của nó bao gồm bột nhựa PVC với chỉ số (K65 – 66), chất ổn định nhiệt, chất bôi trơn nội, chất bôi trơn ngoại, chất trợ gia công, chất độn, bột màu v.v… Còn trong công thức phối trộn của ống PVC mềm bao gồm bột nhựa PVC (K65 – K66), chất ổn định nhiệt, chất bôi trơn, bột màu, chất hóa dẻo v.v
Tiêu chuẩn ống PVC
Độ dày của ống nhựa PVC sẽ tùy thuộc vào từng loại và từng hãng sản xuất khác nhau. Thường nó sẽ một số độ dày phổ biến sau 1.2mm, 1.5mm, 1.3mm, 1.7mm, 2.0mm, 2.4mm…
Tất cả ống nhựa đều có một quy chuẩn chung về chiều dài đó là loại 4m và loại 6m. Nhưng chiều dài của ống có thể thay đổi theo yêu cầu của khách hàng. Tùy từng nhu cầu của khách hàng để người bán hàng cắt chiều dài cho phù hợp.
Đặc điểm
Ống PVC chịu áp lực rất kém. Tính linh hoạt kém hơn nhiều so với ỐNG PPR và HDPE. Tuổi thọ thấp do khả năng chịu được tử ngoại ngoài trời kém.
Kích thước ống PVC được đặt tên bằng cách đo đường kính ở bên trong (còn gọi là lỗ khoan) của ống PVC và không phải là đường kính ngoài. Nếu các bạn đo đường kính ngoài, thì nó sẽ cho các bạn đọc lớn hơn kích thước ống PVC của thực tế.
Để phân biệt đường kính ống nhựa PVC là trong hay ở ngoài các bạn cần phải nắm rõ được đường kính chia ra làm 2 loại: Đường kính trong là đường kính của lòng ở trong ống nhựa PVC. Đường kính ngoài là đường kính ở bên ngoài bao gồm cả thành (là bề dầy) của ống nhựa.
Thông thường, người dùng sẽ lựa chọn ống nhựa theo đường kính danh nghĩa như sau: ống phi 21 (21mm), phi 27 (27mm), phi 34 (34mm). Đây chính là cách gọi thường được dùng dành cho sản phẩm mà người tiêu dùng và người bán gọi và quy ước với nhau.
Ưu điểm
- Nhẹ nhàng, dễ dàng vận chuyển.
- Mặt trong và mặt ngoài ống bóng, hệ số ma sát nhỏ…
- Chịu được một áp lực cao.
- Lắp ráp nhẹ nhàng có sự chính xác, bền không được thấm nước.
- Độ bền cơ học và độ chống chịu va đập rất cao.
- Sử dụng đúng theo yêu cầu kỹ thuật thì có độ bền không dưới 50 năm.
- Giá thành rẻ, chi phí lắp đặt thấp hơn so với các loại ống khác.
- Độ chịu hóa chất rất cao (ở nhiệt độ 0 độ C đến 45 độ C thì chịu được các hóa chất axit, kiềm, muối…)
Nhược điểm
chịu áp lực rất kém vì vậy khiến tuổi thọ trung bình thấp, vẫn tạo rong rêu ở các khớp nối. Sử dụng chất keo hóa học ở các mối nối gây không bền vững. Đặc biệt loại keo đó còn gây nguy hại cho nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Top 5 thương hiệu ống nhựa được dùng nhiều nhất 2020
Ống nhựa Tiền Phong là lựa chọn tốt nhất
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại ống nhựa thuộc các thương hiệu khác nhau. Tuy nhiên đáng tham khảo hơn cả là dòng sản phẩm ống nhựa Tiền Phong. Bởi bên cạnh chất lượng thì ống nhựa Tiền Phong còn có giá thành khá hợp lý. Hơn hết cùng với sự phong phú và đa dạng về phụ kiện nên ống nhựa Tiền Phong tin chắc sẽ đáp ứng được mọi nhu cầu sử dụng của quý khách hàng.
Tiền Phong cung cấp các loại ống nhựa Tiền Phong như: Ống nhựa Tiền Phong PVC, ống nhựa Tiền Phong uPVC, ống nhựa Tiền Phong PPR và ống nhựa Tiền Phong HDPE với đa dạng kích thước và phụ kiện tương ứng chuẩn chất lượng.
Ống nhựa Bình Minh
Ống nhựa Bình Minh là một trong những thương hiệu sản xuất ống nhựa lớn nhất tại Việt Nam gồm các nhóm sản phẩm chiếm danh số đứng đầu thị trường hiện nay như: uPVC, PPR, HDPE, LDPE và phụ kiện ống nhựa Bình Minh. Với dây chuyền nhập khẩu 100% từ hãng Krauss-meffei của cộng hòa liên bang Đức) sản phẩm của hai đơn vị này chất lượng không kém hàng nhập ngoại nhưng giá thành thì rẻ hơn, sản phẩm của các hãng ống trên được người tiêu dùng đánh giá cao và giá bán phù hợp với người có thu nhập khá.
Các sản phẩm của công ty nhựa Bình Minh đều đạt các tiêu chuẩn về chất lượng quốc tế như ISO 9001:2015 và các tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam như: TCVN 8491:2011, TCVN 6151:1996/ ISO 4422:1990…
Ống nhựa asico có tốt không?
Ống nhựa Asico có lịch sử 12 năm xuất hiện trên thị trường Việt Nam, với mạng lưới phân phối và bán lẻ rông khắp khu vực miền Bắc, miền Trung. Xuất hiện hơn 1000 mẫu mã đa dạng đủ kích thước.
Công ty Cổ phần nhựa Châu Á đã liên tục đổi mới công nghệ và cải tiến kỹ thuật để cho ra những sản phẩm ống nhựa Asico có chất lượng tốt nhất phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng.
Với đủ loại ống nhựa : HDPE, PVC, uPVC, PPR… và kích cỡ khác nhau.
Ống nhựa stroman có tốt không?
Ống nhựa Stroman – Đức, sản phẩm chiến lược mới của Tập đoàn Tân Á Đại Thành là kết quả của sự hợp tác thành công giữa Tập đoàn Tân Á Đại Thành và Tập đoàn số 1 thế giới trong ngành công nghiệp nhựa – Krauss Maffei (CHLB Đức), giúp mang đến những sản phẩm ống nhựa và phụ kiện tương đương với các sản phẩm được sản xuất tại CHLB Đức.
Với ưu thế về công nghệ, giá cả, chỉ 3 năm sau ngày ra mắt các sản phẩm ống nhựa Stroman của tập đoàn Tân Á Đại Thành đã được người tiêu dùng lựa chọn. Mới đây, ống nhựa Stroman đã vinh dự lọt Top 20 Hàng Việt Nam chất lượng tốt năm 2019.
Các sản phẩm ống nhựa, phụ kiện nhựa uPVC, PPR và HDPE mang thương hiệu Stroman không chì, không độc, siêu kháng khuẩn, có khả năng tái chế. Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện, đại theo tiêu chuẩn khắt khe nhất của Đức và các nước Châu Âu.
Ống nhựa vesbo chính hãng
Ống nước vesbo là thương hiệu ống nước nổi tiếng và có uy tín không chỉ tại thị trường Việt Nam mà còn cả thế giới. Ống nước vesbo đã được các tổ chức kiểm định hàng đầu trên thế giới kiểm định và chứng nhận (như tổ chức SKZ, DVGW, AENOR, TUR NORD, TUR SUB , EN ISO 9001…). Ống nước Vesbo với khả năng chịu nhiệt cao lên đến 100 độ C, không bị đóng cặn, trọng lượng nhẹ, dễ dàng vận chuyển, lắp đặt. Hệ số dẫn nhiệt thấp (0.24W/mk) nên sự thất thoát nhiệt được giảm thiểu tối đa.
Bên cạnh đó tuổi thọ của ống nước vesbo cao, nếu được lắp đặt chuẩn có thể kéo dài đến 50 năm. Đặc biệt ống nước vesbo là vật liệu xanh góp phần bảo vệ sức khỏe của bạn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không tạo ra các chất độc hại trong quá trình sử dụng.
Nhờ những ưu điểm vượt trội trên mà ống nước vesbo đã trở thành thương hiệu nổi tiếng thế giới và nhận được sự tin tưởng rất lớn từ người sử dụng.
Sự cố ống nước bị rò rỉ – thủng – vỡ
Vì chất liệu là ống nhựa nên trong quá trình sử dụng sẽ không tránh khỏi những sự cố như bị vỡ, dập, thủng gây rò rỉ nước. Vì vậy cần phải tìm ra nguyên nhân và có giải pháp khắc phục sự cố. Dưới đây là một số sự cố thường gặp nhất với ống nước nhựa.
Nguyên nhân
Một số nguyên nhân do tác động bên ngoài, có thể kể đến như:
- Việc khoan, đục tác động lực mạnh vào tường, sàn nhà vô tình đúng ngay chỗ có ống nước chạy nên có thể làm nứt, bục ống.
- Đường ống chạy âm sử dụng lâu ngày, liên tục dễ bị mòn, bị oxy hóa nên bục, các đoạn nối, đoạn ren bị méo, mủn hay rỉ sét làm rò rỉ.
- Do bị đè nén lún sụt của công trình kéo theo lực lớn đè lên ống nước làm vỡ đường ống nước.
Ngoài ra còn một số nguyên nhân do tác động từ bên trong như chất lượng đường ống không được tốt, cặn tích tụ không được xả hết ra ngoài, chất lượng nước không đạt,…
Việc nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân đường ống nước bị vỡ để khắc phục kịp thời tình trạng này không xảy ra thường xuyên là một việc cực kì quan trọng nhưng việc trước tiên bạn cần làm là tìm cách xử lý đường ống nước bị vỡ.
Cách sửa
Trước tiên bạn cần tắt van tổng và mở các vòi nước trong nhà. Để đảm bảo nước không thể tác động thêm lên vết nứt, vết bục ra trên ống nước và thấm nhiều hơn vào vách tường.
Bước 1: Dò tìm vị trí ống nước vỡ gây rò rỉ
Nếu bị các tác động như khoan đục, lực mạnh dồn vào một điểm gây vỡ đường ống nước thì việc xác định vị trí ống cần thay thế hay sửa rất đơn giản.
Nếu không rõ vị trí bị rò rỉ có thể dùng máy xác định rò rỉ đường nước để xác định chuẩn vị trí chính bị rò. Cũng nên dò sơ đồ đường nước bao quanh vị trí đó để tránh trường hợp đục phá lại phá vỡ tiếp đường ống.
Khi xác định được vị trí rồi chúng ta sẽ bắt tay vào đục tường, sàn để chuẩn bị cho sửa đường ống nước. Sau đó đi khóa nước tổng lại.
Bước 2: Đục tường, đục sàn
Tùy vào từng trường hợp, có thể sửa dụng máy cắt, tạo đường biên trên dưới cho khoảng cần đục, nên cách ống mỗi mép trên dưới tầm 3- 5cm và không to quá làm xấu tường, cũng không nên nhỏ quá sẽ khó trong việc thi công.
Nếu là những lỗ nhỏ chúng ta sẽ sửa bằng cách vá. Và nếu đục sàn thì nên đục theo hàng gạch lát
Nếu đường ống bị dập hoặc thủng lỗ 2 mặt ống, bị gãy cần thay thế. Ta nên đục sang 2 bên vị trí cần thi công thêm khoảng 15cm-20cm mỗi bên.
Nếu là những điểm nối vuông góc thì ta cũng đục vuông góc theo. Và cũng cách vị trí cần thay thế hay sửa ống nước trên mỗi bên khoảng 15cm.
Bước 3: Thi công thay thế – sửa ống nước
Vá đường ống nước. Với những trường hợp ống bị thủng lỗ nhỏ một mặt. Bạn có thể dùng miếng dán loại water stop, keo dán hai thành phần của Nhật.
Hoặc bạn có thể dùng cách sau:
- Lấy loại ống to hơn 1 cỡ hoặc có thể bằng cũng được. Xẻ dọc theo thân ống lấy 2/3 ống và dài khoảng 5-7cm. Sau đó làm sach bề mặt ống trong tường.
- Bôi keo lên bề mặt ống trong tường, bôi keo lòng trong ống vừa cắt. Sau đó ép miếng ống vừa cắt vào lỗ đang bị thủng. Giữ chặt khoảng 10 phút là keo kính, bạn có thể bỏ tay ra. Sau 30 phút bạn có thể dùng nước bình thường.
Bước 4: Thay đường ống
Tùy thuộc vào từng loại thay thế mà có những cách nối ống khác nhau. Bạn có thể cắt bỏ đoạn ống bị hỏng và dùng cút nối để nối lại như cũ.
- Nếu đoạn đó là đoạn ren, chúng ta có thể xoáy ren và nối với hai đoạn ống sau đoạn ren và dùng cút nối nối lại.
- Còn trường hợp là góc vuông. Dù là góc dán hay góc ren nối. Chúng ta cũng đều cắt đi. Thay thế bằng một góc giống y như thế với 2 cút dán nối vào hai đường ống cũ.
Bước 5: Trát vá lại tường
Sau khi hoàn thành việc sửa chữa ống nước, bạn nên dùng loại vữa chống thấm và khô nhanh để trát lại tường, sàn.
Tùy vào kinh nghiệm làm việc, kỹ năng hồi phục những bức tường cũ của mỗi người thợ cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên thợ sửa đường nước tại Hà Nội của chúng tôi luôn cố gắng để trả lại đúng hiện trạng ban đầu cho ngôi nhà của bạn.
Hotline tư vấn 24/7 0987.026.338
Tôi là Vũ Tuyền – kỹ thuật viên điện nước. Với hơn 10 năm trong nghề làm điện nước dân dụng, sửa chữa các thiết bị điện – nước như máy bơm, bồn cầu, quạt, vòi tắm – vòi chậu rửa… và chuyên nhận lắp đặt mới điện nước tại khu vực Hà Nội. Tôi và đội ngũ thợ lành nghề của Minh Hiếu đã trực tiếp thực hiện lắp đặt – sửa chữa cho rất nhiều công trình, rất nhiều thiết bị bị hư hỏng. Các loại đường ống nước từ cũ đến hiện đại đều đã được thực thi trực tiếp nhiều lần. Tôi muốn chia sẻ những kinh nghiệm và cách làm hiệu quả nhất đến mọi người để có thể tự khắc phục những lỗi đơn giản. Giúp tiết kiệm chi phí hơn